Dịch truyền tĩnh mạch Chiamin-S Injection Siu Guan Chem có tác dụng giảm thiểu stress, các chấn thương nặng, nhiễm trùng nặng (250ml)

Dịch truyền tĩnh mạch Chiamin-S Injection Siu Guan Chem có tác dụng giảm thiểu stress, các chấn thương nặng, nhiễm trùng nặng (250ml)

Danh mục: Dịch truyền
83.000đ
83.000đ
Còn lại: 1000 sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Thành phần của Dịch truyền tĩnh mạch Chiamin-S Injection

Thành phần cho 100ml

Thông tin thành phần

Hàm lượng

L-Isoleucine

288mg

L-Leucin

327mg

L-Lysin HCL

361mg

L-Methionin

288mg

L-Phenylalanine

192mg

L-Threonine

192mg

L-Tryptophan

96mg

L-Valine

288mg

L-Arginine

300mg

L-Histidin hydroclorid monohydrat

138mg

Glycin

447mg

D-Sorbit

12.5g

 

Công dụng của Dịch truyền tĩnh mạch Chiamin-S Injection

Chỉ định

Chiamin-S được dùng trong trị liệu dinh dưỡng các trường hợp sau:

  • Stress: Chấn thương nặng, bỏng, kém dinh dưỡng sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn nặng.
  • Rối loạn tiêu hóa và hấp thu: Viêm ruột, ung thư, tắc ruột, viêm tuyến tụy, sự tắc nghẽn cục bộ, hội chứng lồng ruột
  • Dinh dưỡng kém và suy nhược cơ thể.

Dược lực học

Chiamin-S là một loại dinh dưỡng ngoài đường ruột bao gồm các L-amino acid thiết yếu giúp cải thiện tình trạng thiếu protein của cơ thể.

Chiamin-S có chứa D-Sorbitol như là một carbohydrat nhằm tăng cường hiệu quả sử dụng amino acid trong cơ thể.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ amino acid huyết tương đã được nghiên cứu qua các thử nghiệm tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ở người trưởng thành khỏe mạnh. Nồng độ tổng cộng các amino acid trong huyết tương đạt mức tối đa ngay sau khi tiêm truyền xong, sau đó giảm nhanh và trở về giá trị ban đầu sau 24 giờ.

Phân bố:

Thuốc được phân bố rộng rãi ở các mô của cơ thể.

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Lượng amino acid thải trừ qua nước tiểu tỉ lệ với lượng dung dịch tiêm đã dùng.

Cách dùng Dịch truyền tĩnh mạch Chiamin-S Injection

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng

Chiamin -S dùng tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Liều đề nghị của Chiamin-S là 500 ml/ngày.

Liều dùng điều chỉnh theo triệu chứng bệnh và tuổi của bệnh nhân.

Làm gì khi dùng quá liều?

Tiêm truyền tĩnh mạch nhanh và liều cao có nguy cơ gây toan huyết. Do đó cần chú ý tốc độ tiêm truyền và điều chỉnh liều dùng phù hợp với từng bệnh nhân nhất là ở người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Các phản ứng phụ thông thường là phản ứng quả mẫn cảm, buồn nôn, nôn, tim đập nhanh, nhức đầu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị hôn mê gan và rối loạn chuyển hóa acid amin.

Thận trọng khi sử dụng

Tiêm truyền tĩnh mạch thật chậm.

Dùng thật thận trọng đối với các bệnh nhân sau: bệnh nhân bị nhiễm toan máu, bệnh nhân bị suy tim xung huyết.

Chỉ dùng khi thuốc hoàn toàn trong suốt.

Tuyệt đối không dùng phần dịch còn lại của lần sử dụng trước.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc này không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Thận trọng khi dng cho phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.