Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Povidone-iodine |
10% |
Thuốc Pvp - Iodine 10% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Phức hợp hữu cơ povidon iod chứa 9 - 12 % iod. Dung dịch povidon iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn và diệt nấm, diệt virus, động vật đơn bào và bào tử. Vì vậy, tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do nhưng ít độc tính hơn.
lod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương). Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.
Dùng trực tiếp hoặc pha loãng.
Dùng trực tiếp: Bôi dung dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương.
Pha loãng: Pha loãng thuốc với nước sạch hoặc nước muối sinh lý theo tỷ lệ 1/10 hoặc pha loãng thành dung dịch 2% bằng nước muối sinh lý để rửa vết thương.
Lau rửa dụng cụ: Pha loãng thuốc với nước sạch theo tỷ lệ 1/10 để ngâm dụng cụ trong 30 phút. Sau đó, vớt dụng cụ ra rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đem tiệt trùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng: Nếu dùng trên vùng da tổn thương rộng hoặc bỏng sẽ gây nhiều tác dụng không mong muốn như vị kim loại, tăng tiết nước bọt, đau rát họng và miệng, mắt bị kích ứng, sưng, đau dạ dày, tiêu chảy, khó thở do phù phổi. Có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, tăng natri huyết và tổn thương thận.
Xử trí: Nếu uống nhầm một lượng lớn Pvp-iodine 10%, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Đặc biệt chú ý đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp. Báo ngay cho Bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Pvp - Iodine 10% Danapha 20Ml bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Pvp - Iodine 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần thận trọng khi sử dụng thường xuyên trên vết thương đối với người bệnh có tiền sử suy thận, đối với người bệnh đang điều trị bằng lithi.
Ở những bệnh nhân điều trị kéo dài với povidon iod có thể gặp tác dụng phụ không mong muốn trên hệ thần kinh như co giật, cơn động kinh. Những bệnh nhân này cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao.
Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ có thai vì iod qua được hàng rào nhau thai. Đã thấy iod trong nước ối của người mẹ dùng povidon iod gây suy giáp và bướu giáp bẩm sinh do thuốc ở trẻ sơ sinh, mặc dù người mẹ dùng lượng thấp iod làm thuốc sát khuẩn. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp thai nhi.
Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ cho con bú vì iod bài tiết qua sữa. Nên thận trọng và cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và tác dụng có thể gây ra do hấp thụ iod đối với sự phát triển và chức năng của tuyến giáp của trẻ.
Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein. Xà phòng không làm mất tác dụng.
Tương tác với các chất thủy ngân gây ăn da.
Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.