Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Độc hoạt |
160mg |
Quế chi |
80mg |
Phòng phong |
160mg |
Đương quy |
240mg |
Tế tân |
80mg |
Xuyên khung |
160mg |
Tần giao |
240mg |
Bạch thược |
240mg |
Thiên niên kiện |
200mg |
Sinh Địa |
160mg |
Đỗ trọng |
240mg |
Đảng Sâm |
160mg |
Ngưu tất (Rễ) |
160mg |
Khương hoạt |
180mg |
Phụ tử chế |
80mg |
Tục đoạn |
240mg |
Phục Linh |
240mg |
Thuốc Phong tê thấp PV được chỉ định dùng trong các trường hợp: Phong thấp, thắt lưng, đầu gối đau nhức, cảm giác nặng nề, đau nhức xương, mỏi, tê buồn chân tay, đau khớp mạn tính do phong thấp, đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, sưng các khớp.
Trừ phong thấp, chữa đau khớp, đau dây thần kinh, bổ can thận, bổ khí huyết.
Chưa có báo cáo.
Phong tê thấp PV là thuốc uống sau bữa ăn.
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 - 7 viên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Phong tê thấp PV chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho phụ nữ có thai, không dùng cho người bị tiểu đường, trẻ em dưới 5 tuổi.
Thuốc dùng được khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Chưa có báo cáo.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.